XÉT TUYỂN SINH THÀNH TÍCH

Xét tuyển theo phương thức khác (Tuyển sinh thành tích)

1.Các ngành/chuyên ngành xét tuyển

2.Đối tượng xét tuyển

07 nhóm đối tượng Tuyển sinh thành tích theo quy định của Trường

  1. Nhóm 1: Xét tuyển đối với thí sinh đạt giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG) Quốc gia, Quốc tế hoặc thí sinh đạt giải khuyến khích trở lên tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế hoặc thí sinh đạt giải tư trở lên tại Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật quốc gia trong thời gian học THPT.
    Thí sinh đoạt giải trong thời gian học THPT và không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển. Danh mục các môn thi, lĩnh vực, ngành nghề đạt giải tương ứng với các ngành/chuyên ngành tuyển sinh
    Ưu tiên thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.
  2. Nhóm 2: Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng trong Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 hoặc Kỳ thi HSG các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc bộ hoặc Kỳ thi Olympic cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Đạt đoạt nhất, nhì, ba, khuyến khích/giải tư trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
    Thí sinh đoạt giải trong thời gian học THPT và không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển. Danh mục các môn thi, lĩnh vực, ngành nghề đạt giải tương ứng với các ngành/chuyên ngành tuyển sinh
    Ưu tiên thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  3. Nhóm 3: Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT (≥ 1200), ACT (≥ 26) hoặc kết quả học dự bị đại học theo hình thức A-Level (PUM range ≥ 80, Toán C).
  4. Nhóm 4: Thí sinh tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia vòng thi tuần trở lên do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức. Thời gian tham dự không quá 3 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.
  5. Nhóm 5: Thí sinh là học sinh thuộc lớp chuyên các môn theo bảng sau:
    STT Môn chuyên Lĩnh vực xét tuyển
    1 Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Sinh học Tất cả các lĩnh vực
    2 Ngoại ngữ, Ngữ văn Kinh doanh và quản lý, lĩnh vực Báo chí và thông tin
  6. Nhóm 6: Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải (Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích) trong Hội thi Olympic Tin học do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức. Thí sinh đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.
  7. Nhóm 7:
    7a. Thí sinh có 2 năm học đạt danh hiệu Học sinh Giỏi/Học lực Tốt trở lên trong thời gian học THPT, trong đó bắt buộc năm lớp 12 phải đạt danh hiệu Học sinh Giỏi/Học lực Tốt trở lên và năm còn lại phải đạt học lực Khá/Học sinh tiên tiến (HSTT) trở lên;
    7b. Thí sinh có 3 năm đạt Học lực Khá/HSTT trở lên và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6,0 trở lên (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương) không quá 02 năm tính từ ngày cấp đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển. Bảng quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đính kèm theo Phụ lục 1
    7c. Thí sinh có 3 năm đạt học lực Khá/HSTT trở lên và đạt giải Ba hoặc tương đương trở lên trong Cuộc thi thể thao, văn nghệ (TTVN) cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên, thời gian đạt giải không quá 03 năm tính từ ngày được cấp chứng nhận đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.

PHỤ LỤC 1

3. Nguyên tắc xét tuyển
Công thức tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi + Điểm cộng + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

Điểm quy đổi được quy định tại mục quy đổi điểm phương thức này.
Điểm cộng được quy định tại https://tuyensinh.vku.udn.vn/diem-cong;
Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng được thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành;
Mức điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt Điểm quy đổi + Điểm cộng từ 22,5 điểm trở lên được xác định bằng công thức:
Mức điểm ưu tiên thí sinh được hưởng = [(30 – (Điểm quy đổi + Điểm cộng)/7,5] x tổng điểm ưu tiên được xác định thông thường.
Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Trường hợp ĐXT lớn hơn hoặc bằng 30 điểm sẽ đưa về 30 điểm.
- Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
- Trong trường hợp thí sinh cuối danh sách có kết quả xét tuyển bằng nhau, ưu tiên xét theo giải hoặc tương đương từ cao xuống thấp (nếu cùng nhóm), theo tổng điểm học tập THPT theo tổ hợp xét tuyển (cách tính điểm như phương thức xét kết quả học tập cấp THPT, không tính điểm ưu tiên). Trường hợp nếu tổng điểm học tập THPT bằng nhau thì xét ưu tiên điểm môn Toán.
- Thí sinh không cung cấp minh chứng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và Điểm cộng;
- Thí sinh thuộc các nhóm đối tượng xét tuyển cần bổ sung minh chứng hợp lệ theo yêu cầu của cơ sở đào tạo trong thời gian do nhà trường quy định.

4. Điểm quy đổi

5. Chính sách ưu tiên: xem chi tiết tại link

6. Chính sách hỗ trợ tài chính: xem chi tiết tại link

Mọi thắc mắc về thông tin tuyển sinh của VKU, mời thí sinh và phụ huynh liên lạc trực tiếp

Thông tin Tuyển sinh 2025

1500 Chỉ tiêu
19 Ngành/Chuyên ngành
5 Phương thức tuyển sinh
100% Sinh viên có việc làm khi ra trường

Trải nghiệm Sinh viên VKU

TỰ HÀO LÀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP QUỐC TẾ HÀNG ĐẦU VỀ ĐÀO TẠO,
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG VÀ KINH TẾ SỐ CỦA MIỀN TRUNG - TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC