Trí tuệ nhân tạo - Kỹ sư

Ngành Trí tuệ nhân tạo- Kỹ sư

Đào tạo kỹ sư ngành Trí tuệ nhân tạo (TTNT) theo định hướng ứng dụng, có phẩm chất chính trị, đạo đức, trách nhiệm với nghề nghiệp và ý thức phục vụ cộng đồng; có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu tương xứng với trình độ đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng tốt nhu cầu lao động trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

I. Thông tin tổng quát

  • Mã ngành đào tạo: 7480107

  • Chỉ tiêu: 60

  • Trình độ đào tạo: Đại học

  • Văn bằng tốt nghiệp: Kỹ sư

  • Đối tượng tuyển sinh:

    Học sinh đã tốt nghiệp THPT

  • Thời gian đào tạo: 4.5 năm (9 học kỳ)

  • Điều kiện tốt nghiệp:

    Sinh viên được xét công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
    - Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo đạt 160 tín chỉ;
    - Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2.0 trở lên;
    - Đạt năng lực ngoại ngữ bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
    - Có chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng-An ninh và Giáo dục thể chất.
    - Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.

II. Tổ hợp xét tuyển

1. Tổ hợp xét theo điểm thi THPT

TT Tổ hợp Mã Tổ hợp
1 Toán, Vật lý, Hóa học A00
2 Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01
3 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh D90

2. Tổ hợp xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ)

TT Tổ hợp Mã Tổ hợp
1 Toán, Vật lý, Hóa học A00
2 Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01
3 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh D01
4 Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07

III. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình:

1. Mục tiêu

Đào tạo kỹ sư ngành Trí tuệ nhân tạo (TTNT) có phẩm chất chính trị, đạo đức, trách nhiệm với nghề nghiệp và ý thức phục vụ cộng đồng; có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu tương xứng với trình độ đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng tốt nhu cầu lao động trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn, Đại học Đà Nẵng đào tạo những Kỹ sư ngành Trí tuệ nhân tạo:
• PO1. Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, kiến thức toàn diện, chuyên sâu và tiên tiến về lĩnh vực TTNT;
• PO2. Có khả năng nghiên cứu, giải quyết vấn đề và đưa ra những đề xuất, kết luận mang tính chuyên gia thuộc lĩnh vực TTNT;
• PO3. Có kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm và sử dụng ngoại ngữ phục vụ học tập và phát triển nghề nghiệp;
• PO4. Có đạo đức tốt và trách nhiệm đối với nghề nghiệp, cộng đồng.

2. Chuẩn đầu ra

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Ngành TTNT có khả năng:
PLO1. Có đạo đức và trách nhiệm đối với nghề nghiệp, cộng đồng;
PI1.1. Trung thực đối với công việc
PI1.2. Có trách nhiệm đối với công việc và cộng đồng
PI1.3. Tuân thủ các quy định, quy trình kỹ thuật và quy tắc an toàn trong khi thực hiện công việc
PLO2. Giao tiếp và làm việc theo nhóm hiệu quả;
PI2.1. Trình bày, thuyết trình các vấn đề hiệu quả
PI2.2. Soạn thảo văn bản, báo cáo có cấu trúc đúng quy định
PI2.3. Làm việc nhóm hiệu quả
PLO3. Có tư duy phản biện, sáng tạo, khởi nghiệp;
PI3.1. Có năng lực phản biện được ý kiến của người khác
PI3.2. Đề xuất được giải pháp công nghệ thông tin ứng với thực tiễn
PI3.3. Xây dựng được đề án khởi nghiệp
PLO4. Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và trong lĩnh vực CNTT;
PI4.1. Sử dụng được Ngoại ngữ để trình bày các vấn đề trong lĩnh vực CNTT
PI4.2. Có khả năng sử dụng Ngoại ngữ trong giao tiếp
PLO5. Vận dụng các kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, khoa học máy tính và trí tuệ nhân tạo để giải quyết các vấn đề cơ bản;
PI5.1 Vận dụng được các kiến thức về KHTN, CNTT để giải quyết các bài toán ứng dụng CNTT.
PI5.2 Vận dụng được các kiến thức về KHXH vào công việc thực tế.
PLO6. Áp dụng kiến thức về khoa học dữ liệu để giải quyết các bài toán phân tích dữ liệu, dự báo (định hướng Phân tích dữ liệu);
PI6.1 Xử lý và tổ chức được dữ liệu
PI6.2 Phân tích và trực quan hóa dữ liệu
PI6.3 Xây dựng và đánh giá được mô hình dự báo.
PLO7. Áp dụng kiến thức về trí tuệ nhân tạo để xây dựng các sản phẩm, ứng dụng thông minh (định hướng Hệ thống thông minh);
PI7.1 Xây dựng và đánh giá được mô hình trí tuệ nhân tạo
PI7.2 Thiết kế và xây dựng được hệ thống thông minh
PLO8. Có khả năng phát triển được công cụ phân tích dữ liệu, hệ thống thông minh.
PI8.1 Phát triển được công cụ phân tích dữ liệu thông minh
PI8.2 Phát triển được hệ thống thông minh

IV. Cơ hội việc làm và khả năng học tập sau đại học

Cơ hội việc làm
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành TTNT có đủ năng lực làm việc tại các đơn vị, bộ phận chuyên về TTNT, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ứng dụng TTNT, đảm nhiệm các công việc chuyên sâu về TTNT trong các lĩnh vực:
• Phân tích, trực quan và dự báo từ các dữ liệu với nhiều quy mô và lĩnh vực khác nhau (tài chính, kinh doanh, môi trường…);
• Xây dựng và phát triển các hệ thống, tiện ích thông minh;
• Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe, giáo dục đào tạo;
• Sản xuất thông minh, Đô thị thông minh;
• Khởi nghiệp và nghiên cứu phát triển các hệ thống thông minh, ứng dụng phân tích dữ liệu và trí tuệ nhân tạo phục vụ đời sống xã hội.. Khả năng học tập sau đại học
Sau khi tốt nghiệp từ CTĐT chuyên ngành TTNT, sinh viên có đủ kiến thức, kỹ năng để có thể tiếp tục học tập ở các bậc đào tạo cao hơn.

Mọi thắc mắc về thông tin tuyển sinh của VKU, mời thí sinh và phụ huynh liên lạc trực tiếp

Thông tin Tuyển sinh 2024

1500 Chỉ tiêu
16 Ngành/Chuyên ngành
5 Phương thức tuyển sinh
100% Sinh viên có việc làm khi ra trường

Trải nghiệm Sinh viên VKU

TỰ HÀO LÀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP QUỐC TẾ HÀNG ĐẦU VỀ ĐÀO TẠO,
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG VÀ KINH TẾ SỐ CỦA MIỀN TRUNG - TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC